Câu điều kiện trong tiếng Anh là câu nói thảo luận về các tình huống giả định và kết quả của các tình huống đó. Đây là điểm ngữ pháp cơ bản và cần thiết trong tiếng Anh mà mỗi người học đều cần nắm rõ. Dưới đây là lý thuyết về câu điều kiện trong tiếng Anh đầy đủ nhất.
Nội dung chính:
1. Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện trong tiếng Anh được sử dụng nhằm để diễn tả hoặc nói về 1 sự việc nào đó có khả năng xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Mệnh đề điều kiện hầu hết đều sẽ chứa “If”. Mỗi câu sẽ có 2 mệnh đề như sau:
- Mệnh đề chính còn được gọi là mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề phụ còn được gọi là mệnh đề điều kiện sẽ chứa “If”, thể hiện điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Đối với cách sử dụng thông thường, mệnh đề phụ sẽ đứng sau mệnh đề chính ở trong câu. Thế nhưng, các bạn hoàn toàn có thể đảo mệnh đề phụ lên đầu câu và sau đó thêm dấu phẩy ở sau mệnh đề phụ nhằm ngăn cách giữa 2 mệnh đề chính phụ.
Ví dụ:
- If that car is good, I will buy it.
Nếu như chiếc xe đó tốt, tôi sẽ mua nó. - If it rains, we will study at home.
Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ học ở nhà. - If I were him, I would call her immediately.
Nếu tôi là anh ta, tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay lập tức. - I would have got better marks if I had studied hard.
Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.
Tham khảo thêm các Khóa học IELTS tại Thành Tây
2. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
2.1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)
Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.
Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + V (s/es).
Cả mệnh đề chính và mệnh đề If đều chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- Plants die if they don’t get enough water.
Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước. - If the mobile phone is on, a white light appears.
Nếu điện thoại được bật lên, sẽ có ánh sáng trắng xuất hiện. - If you freeze water, it becomes solid.
Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng. - If public transport is efficient, people stop using their cars.
Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.
Câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị
Ví dụ:
- If you have any trouble, please call me.
Nếu bạn gặp rắc rối thì hãy gọi tôi. - Ask Pete if you’re not sure what to do.
Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì. - If you want to hang out, please tell me beforehand.
Nếu bạn muốn ra ngoài, xin vui lòng nói cho tôi trước. - If you want to come, call me before 5:00.
Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.
Có thể thay thế “if” bằng “when” trong câu điều kiện loại 0
Ví dụ:
- When you heat ice, it melts.
Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy. - Ice melts when you heat it.
Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.
2.2. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + Will/ Can/ May/ Shall + V (nguyên mẫu)
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn, mệnh đề If ta chia thì hiện tại đơn.
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
- If Thomas has the money, he will buy a new car.
Nếu Thomas có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô mới. - If it is sunny, I will go camping.
Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi cắm trại. - If you don’t hurry, you will miss the bus.
Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt. - What will you do if you miss the plane?
Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì? - If you drop that glass, it might break.
Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ. - I may finish that letter if I have time.
Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian. - If he calls you, you should go.
Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.
2.3. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại, được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + Ved/ Vpp, S + Would/ Could/ Should… + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If I had a million USD, I would buy a Ferrari.
Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó. (Hiện tại không có). - She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card.
Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh. (Thẻ xanh của Mỹ rất khó để lấy được). - If I were a boy, I would ask her out.
Nếu tôi là con trai, tôi sẽ mời cô ấy đi hẹn hò. (Nhưng sự thật thì tôi không phải con trai). - If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken.
Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà. (Nhưng tôi không phải nữ hoàng). - If I lived on a lonely island, I would run around naked all day.
Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày. (Thực tế bạn không có hòn đảo nào). - If I spoke Russian, I would live in Moscow.
Nếu tôi mà nói được tiếng Nga, tôi sẽ sống ở Mát-xcơ-va. (Thực tế thì tôi không nói được tiếng Nga).
Lưu ý: Nếu mệnh đề “If” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi
2.4. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Diễn tả điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could… + Have + Vpp
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
- If it had been a home game, our team would have won the match.
Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng. - If I had worked harder I could have passed the exam.
Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi. - If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta. - If they had listened to me, we would have been home earlier.
Nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn. - I would have written you a postcard if I had had your address.
Tôi đã viết cho bạn một tấm thiệp nếu tôi có địa chỉ của bạn. - If you had spoken English, she would have understood.
Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu.
Tham khảo thêm về cấu trúc câu so sánh, mệnh đề nguyên nhân kết quả, Câu bị động trong tiếng Anh
3. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện
3.1. Câu điều kiện hỗn hợp
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau.
Ví dụ:
- If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now.
Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi.
=> Loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại (Thường có trạng từ đi theo). - If I were you, I would have learned English earlier.
Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn.
=> Loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ.
3.2. Câu điều kiện ở dạng đảo
Trong các loại câu điều kiện thì câu điều kiện loại 2, 3 thường được dùng ở dạng đảo bằng cách dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + Will +V-inf
Ví dụ: Should I meet her next Friday, I will give her this letter. = If I meet her next Friday, I will give her this letter. - Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V-inf, S + Would + V-inf
Ví dụ: Were I you, I would buy this car. = If I were you, I would buy this car. - Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ Ved, S + Would have + V3/ Ved
Ví dụ: Had she driven carefully, the casualty wouldn’t have happened. = If she had driven carefully, the casualty wouldn’t have happened.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện
4.1. Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Unless có thể được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.
Ví dụ:
- If you don’t study hard, you can’t pass the exam.
= Unless you work hard, you can’t pass the exam. - If he wasn’t very ill, he would be at work.
= Unless he was very ill, he would be at work. - Our director would not have signed the contract if she hadn’t had a lawyer present.
= Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer present.
4.2. Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if
Trong một số trường hợp điều kiện, bạn có thể thay if bằng một số từ sau.
- Suppose/ Supposing (giả sử như): Đặt ra giả thiết.
Ví dụ: Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open? (Giả sử tôi không đến sau nửa đêm, liệu nhà khách có còn mở cửa không?) - Even if (ngay cả khi, cho dù): Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.
Ví dụ: We are going to the beach even if it is raining. (Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa) - As long as, so long as, provided (that), on condition (that): miễn là, với điều kiện là. Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.
Ví dụ: You can have a dog as long as you promise to take care of it. (Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó). - Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. (Nếu không có nước, sự sống sẽ không tồn tại).
5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện
Khi sử dụng các câu điều kiện, ta cần lưu ý những điều sau.
5.1. Sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ
Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.
Ví dụ:
- If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.
Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay. - If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.
Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng. - If I will have English lesson this afternoon, I will book a grab to school now.
Nếu tôi có ca học tiếng Anh vào chiều nay, tôi sẽ đặt một chuyến grab tới trường ngay bây giờ.
5.2. Sử dụng cấu trúc “wish” và “would rather” cho câu điều kiện loại 2 và 3
Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc wish và cấu trúc would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.
Ví dụ:
- If I had reviewed for the exam, I would not have got a D! (Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)
= I wish I had reviewed for the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)
= I would rather I had reviewed for the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.) - If I had gone to that party, I could have met her. (Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)
= I wish I had gone to that party. (Ước gì tôi đã tới bữa tiệc đó.)
= I would rather I had gone to that party. (Giá như tôi đã tới bữa tiệc đó.)
Tham khảo thêm về: Cấu trúc câu hỏi đuôi
6. Bài tập về câu điều kiện
Bài 1
Chọn đáp án đúng.
- Mary would have visited her old friend before if there _____ quite a lot of people there.
A. hadn’t
B. wouldn’t be
C. hadn’t been
D. wasn’t - If you had caught the bus, you _____ late for school.
A. wouldn’t have been
B. wouldn’t b
C. would be
D. would have been - If I _____, I would express my feelings to her.
A. were you
B. would be you
C. was you
D. am you - If _____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes.
A. she has done
B. she does
C. she had done
D. she did - If the tree wasn’t so high, the child _____ it up to take his kite down.
A. could have climbed
B. could climb
C. is climbing
D. climbed
Bài 2
Hoàn thành câu với từ cho sẵn.
- If we meet at 9:30, we (to have) ____ plenty of time.
- Lisa would find the milk if she (to look) ____ in the fridge.
- The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) ____ the animals.
- If you spoke louder, your classmates (to understand) ____ you.
- Dan (to arrive) ____ safe if he drove slowly.
- You (to have) ____ no trouble at school if you had done your homework.
- If you (to swim) ____ in this lake, you’ll shiver from the cold.
- The door will unlock if you (to press) ____ the green button.
- If Mel (to ask) ____ her teacher, he’d have answered her questions.
- I (to call) ____ the office if I was/were you.
Bài 3
Chuyển những câu sau sang câu điều kiện.
- Stop talking or you will wake the children up.
→ If………………………………………..….……. - I lost her number, so I didn’t ring her up.
→If………………………………………..….…….. - Mary got lost because she didn’t have a map.
→ If …………………………………….……..…….…… - Linda felt sick because she ate lots of cakes.
→……………………………………………..…… - June is so fat because of his eating so many chips.
→……………………………………………..……
Đáp án
Bài 1
- C
- A
- A
- C
- B
Bài 2
- will have
- looked
- had fed
- would understand
- would arrive
- would have had
- swim
- press
- had asked
- would call
Bài 3
- If you keep talking, you will wake the children up.
- If I hadn’t lost her number, I would have rung her up.
- If Mary had had a map, she wouldn’t have got lost.
- If Linda hadn’t eaten lots of cakes, she wouldn’t have felt sick.
- If June ate less chips, he wouldn’t be fat.
Câu điều kiện trong tiếng Anh là điểm ngữ pháp rất quan trọng. Hy vọng phần tổng hợp câu điều kiện từ Blog học tiếng anh của thanhtay.edu.vn trên đây sẽ giúp bạn trong quá trình phát triển trình độ ngữ pháp của bản thân. Chúc các bạn học tốt!